THE CALCULATION
CÁCH TÌM CÁC SỐ ĐẠI DIỆN
ABCDEFGHIJKLMNOPQRSTUVWXYZ
12345678912345678912345678

Calculation of the Life Path / Cách tìm số đại diện của Đường Đời

Element Calculation Cách tính số đại diện
Life_PathTHE LIFE PATH IS DERIVED BY FINDING THE SUM OF THE MONTH, DAY AND YEAR OF BIRTH AND REDUCING THAT SUM TO A SINGLE DIGIT OR MASTER NUMBER.Tìm số LIFE PATH bằng cách cộng các số trong ngày sinh, tháng sinh, năm sinh và rút gọn về 1 trong những số 1,2,3,4,5,6,7,8,9,hoặc 11,hoặc 22. Số 11 và 22 là 2 con số đặc biệt. Sau đó cộng cả 3 số đã rút gọn của ngày,tháng,năm; tiếp tục rút gọn số tổng này sẽ có con số đại diện cho Life Path (hay còn gọi lộ trình cuộc sống hoặc Định mệnh Destiny).

Ví dụ 1: Sinh ngày 20 tháng 11 năm 1990
Ngày rút gọn (2 + 0) = 2; số 2 là đại diện của ngày sinh.
Tháng 11 là số Master giữ nguyên 11; số 11 là đại diện của tháng sinh.
Số năm sinh (1+9+9+0) = 19 rút gọn tiếp (1+9) = 10 chưa nằm trong danh sách số rút gọn nên rút gọn tiếp 1+0 = 1; số 1 là đại diện của năm sinh.
Tính tổng các số đại diện:
Ngày 2 + tháng 11 + năm 1 = (2 + 11 + 1) = 14; rút gọn tiếp (1 + 4) = 5;
số 5 là đại diện của Life Path.
Những ai sinh ngày 20 tháng 11 năm 1990 thì Life Path là số 5
=======================================
Ví dụ 2: Sinh ngày 25 tháng 02 năm 1970
Số rút gọn của ngày sinh (2+5) = 7; số 7 là số đại diện của ngày sinh;
Tháng 2 không cần rút gọn; số 2 là đại diện của tháng sinh;
Số rút gọn của năm sinh (1+9+7+0) = 17 rút gọn tiếp (1+7) = 8;
số 8 là đại diện của năm sinh.

Tổng số đại diện ngày 7 + tháng 2 + năm 8 = 17 rút gọn tiếp (1+7) = 8
Số 8 là đại diện của những người sinh ngày 25 tháng 02 năm 1970
=======================================
Ví dụ 3: ngày sinh 22 tháng 11 năm 2010
Ngày sinh số master 22 nên giữ nguyên; số 22 là đại diện của ngày sinh
Tháng sinh số master 11 nên giữ nguyên; số 11 là đại diện của ngày sinh
Rút gọn của năm sinh (2+0+1+0) = 3; số 3 là đại diện của năm sinh;

Tổng số đại diện ngày 22 + tháng 11 + năm 3 = 36 rút gọn tiếp (3+6) = 9
Số 9 là đại diện của những người sinh ngày 22 tháng 11 năm 2010

Calculation of the Expression / Cách tìm số đại diện về khả năng tự nhiên

Element Calculation Cách tính số đại diện
ExpressionTHE EXPRESSION IS DERIVED BY FINDING THE SUM OF THE NUMBER VALUES OF ALL THE LETTERS IN EACH NAME, REDUCING THIS SUM TO A SINGLE DIGIT OR MASTER NUMBER, THEN ADDING THE SUMS OF ALL THE NAMES TOGETHER AND REDUCING THAT TOTAL TO A SINGLE DIGIT OR MASTER NUMBER.Số biểu cảm được thiết lập bằng cách quy đổi các ký tự trong tên (các ký tự trong bảng chữ cai bắt đầu bằng chữ A có giá trị là 1 , B2, C3, D4, E5, F6, G7, H8, I 9, do chỉ áp dụng 9 số nên tiếp theo sẽ quay lại giá trị 1, J là 1, K2, L3, M4, N5, O6, P7, Q8, R9, S1, T2, U3, V4, W5, X6, Y7, Z8. Sau khi quy đổi ra các giá trị số tương ứng thì sẽ tính tổng theo từng chữ riêng và rút gọn thành 1 con số hoặc 11, hoặc 12; sau khi có số rút gọn của tất cả các chữ thì tính tổng số rút gọn của các chữ và rút gọn tiếp thành 1 con số có giá trị 1,2,3,4,5,6,7,8,9, hoặc 11, hoặc 22. Con số rút gọn này là đại diện cho Biểu Cảm Expression.

Ví dụ họ tên 1: TRAN THANH BINH
Tính giá trị số của từng ký tự T(2),R(9),A(1),N(5), T(2),H(8),A(1),N(5),H(8), B(2),I(9),N(5),H(8)
Rút gọn giá trị theo từng từ ta có (2+9+1+5) + (2+8+1+5+8) + (2+9+5+8) = 17 + 24 + 24 = 8 + 6 + 6 = 20;
Rút gọn tiếp 2 + 0 = 2; số 2 là số đại diện cho Expression

Calculation of Soul Urge / Cách tìm số đại diện của động lực thúc đẩy

Element Calculation Cách tính số đại diện
Soul_UrgeTHE SOUL URGE IS DERIVED BY FINDING THE SUM OF THE NUMBER VALUES OF THE VOWELS IN EACH NAME, REDUCING THIS SUM TO A SINGLE DIGIT OR MASTER NUMBER, THEN ADDING THE SUMS OF ALL THE NAMES TOGETHER AND REDUCING THAT TOTAL TO A SINGLE DIGIT OR MASTER NUMBER.Tìm số SOUL URGE bằng cách lấy giá trị số của nguyên âm trong mỗi từ/chữ của tên, rút gọn thành 1 số hoặc 11, hoặc 22; sau đó rút gọn tiếp của tổng các số đã rút gọn của tất cả các chữ trong họ tên và tiếp tục rút gọn số tổng này thành 1 số hoặc 11 hoặc 22. Con số rút gọn của tổng các chữ này là số đại diện cho Soul Urge (động lực hay hối thúc từ bên trong của con người).

Ví dụ họ tên 1: TRAN THANH BINH
Tính giá trị số của các nguyên âm A(1) ,A(1) ,I(9) = 1 + 1 + 9 = 11;
11 là số master nên không rút gọn nữa. Số 11 là số đại diện cho Soul Urge.

Calculation of the birthday / Cách tìm số đại diện của ngày sinh

Element Calculation Cách tính số đại diện
BirthdayTHE BIRTHDAY IS DERIVED BY REDUCING THE DAY OF BIRTH TO A SINGLE DIGIT OR MASTER NUMBER.Số ngày sinh nếu lớn hơn 9 thì cũng rút gọn thành 1 con số hoặc giữ nguyên nếu là sinh ngày 11 hoặc ngày 22.



Calculation of Pinnacle / Cách tìm số đại diện của các giai đoạn đời người

Element Calculation Cách tính số đại diện
PinnacleThe Pinnacles are found by simple addition. The sum is reduced to a single digit or master number. THE FIRST PINNACLE IS THE SUM OF THE MONTH AND DAY SUB-ELEMENTS OF THE LIFE PATH. THE SECOND PINNACLE IS THE SUMOF THE DAY AND YEAR SUB-ELEMENTS OF THE LIEE PATH. THE THIRD PINNACLE IS THE SUM OF THE FIRST AND SECOND PINNACLES. THE FOURTH PINNACLE IS THE SUM OF THE MONTH AND YEAR SUB-ELEMENTS OF THE LIFE PATH.Mỗi giai đoạn ảnh hưởng bởi giá trị số nào, chúng ta tính tổng của các giá trị sau đó rút gọn những con số áp dụng: Giai đoạn 1 tính tổng giá trị của tháng sinh + giá trị ngày sinh; sau đó rút gọn. Giai đoạn 2 tính tổng giá trị của ngày sinh + giá trị của năm sinh; sau đó rút gọn. Giai đoạn 3 là tổng giá trị của giai đoạn 1 và giai đoạn 2; sau đó rút gọn. Giai đoạn 4 tính tổng giá trị của tháng sinh + giá trị của năm sinh; sau đó rút gọn.

Ví dụ : sinh ngày 19 tháng 05 năm 2002
Giai đoạn 1 từ lúc sinh ra đến đỉnh của giai đoạn 1 là số rút gọn tháng + số rút gọn ngày sau đó rút gọn số tổng. Trong ví dụ là số tháng (5) + số ngày (1) = 6; số 6 đại diện ảnh hưởng cho giai đoạn 1

Giai đoạn 2 từ đỉnh 1 kéo dài 9 năm, là số rút gọn của ngày + số của năm; sau đó rút gọn số tổng. Trong ví dụ ngày (1) + năm (4) = 5; số 5 là đại diện ảnh hưởng cho gia đoạn 2;

Giai đoạn 3 từ đỉnh 2 kéo dài 9 năm, là số rút gọn của tổng số đại diện giai đoạn 1 + số đại diện giai đoạn 2;
Trong ví dụ số đại diện giai đoạn 1 (6) + số đại diện giai đoạn 2 (5) = 11;
số 11 là số master trong danh sách số rút gọn nên số 11 là đại diện ảnh hưởng cho gia đoạn 3.

Giai đoạn 4 từ đỉnh 3 kéo dài đến cuối đời, là số rút gọn của tháng + số của năm; sau đó rút gọn số tổng. Trong ví dụ tháng (5) + năm (4) = 9; số 9 là đại diện ảnh hưởng cho giai đoạn 4;

Các bạn sẽ thắc mắc đỉnh giai đoạn 1 là năm nào. Đỉnh giai đoạn 1 được tính lấy số 36 - số đường đời.
Trong phần tính này thì số đường đời sẽ chỉ 1 con số nghĩa là nếu số đường đời 11 thì rút gọn là số 2;
hoặc số đường đời 22 thì rút gọn thành số 4.
Trong ví dụ sinh ngày 19 tháng 05 năm 2002; số đại diện ngày (1) + tháng (5) + năm (4) = 10; rút gọn 1+0=1;
Với ngày sinh này thì đỉnh số 1 là năm 35 tuổi (36 - 1).
1 đời người tính theo 4 quãng thời gian; số 36 được tính 4 lần 9 (9 là 1 chu kỳ). Người có ngày sinh như ví dụ thì có sự ảnh hưởng theo số 6 từ lúc sinh ra đến năm 35 tuổi;
Từ ngày đầu tiên của năm tiếp theo (ngày 1 tháng 1) (năm 36 tuổi) sẽ ảnh hưởng của số đại diện là 5 và kéo dài 9 năm.
Bắt đầu ngày đầu tiên của năm 45 tuổi sẽ ảnh hưởng của số đại diện giai đoạn 3 là số 11 và kéo dài 9 năm.
Từ năm 54 tuổi đến cuối đời sẽ có sự ảnh hưởng của số đại diện giai đoạn 4 là số 9.


The First Pinnacle starts at birth. To determine the subject's age at the end of the First Pinnacle, subtract the Life Path from 36. (If the Life Path is a master number, reduce it to a single digit before subtracting.)
The First Pinnacle ends on December 31 of the year in which the subject reaches the determined age.
The Second Pinnacle starts on January 1 of the following year and lasts nine years.
The Third Pinnacle starts on January l of the year after the Second Pinnacle ends and lasts nine years.
The Fourth Pinnacle starts on January l of the year after the Third Pinnacle ends and continues the rest of the life.
We can sum this up in a sinple chart:

TIME SPAN OF PINNACLES

Life Path First Pinnacle Second Pinnacle Third Pinnacle Fourth Pinnacle
1 0-35 36-44 45-53 54 on
2 or 11/2 0-34 35-43 44-52 53 on
3 0-33 34-42 43-51 52 on
4 or 22/4 0-32 33-41 42-50 51 on
5 0-31 32-40 41-49 50 on
6 0-30 31-39 40-48 49 on
7 0-29 30-38 39-47 48 on
8 0-28 29-37 38-46 47 on
9 0-27 28-36 37-45 46 on